Luật Xây dựng - Chương VI:Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng

    CHƯƠNG VI
    LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

    MỤC 1
    LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY DỰNG

    Điều 95. Lựa chọn nhà thầu trong hoạtđộng xây dựng

    1. Lựa chọn nhà thầutrong hoạt động xây dựng được thựchiện đối với các công việc, nhóm công việchoặc toàn bộ công việc lập quy hoạch chi tiếtxây dựng, lập dự án đầu tư xây dựngcông trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giámsát và các hoạt động xây dựng khác.

    2. Việc lựa chọnnhà thầu là nhằm tìm được nhà thầu chính, tổngthầu, thầu phụ có đủ điều kiệnnăng lực hoạt động xây dựng, năng lựchành nghề xây dựng phù hợp với loại và cấpcông trình.

    3. Nhà thầu chính hoặctổng thầu có thể giao một phần công việc củahợp đồng cho thầu phụ. Thầu phụ phảicó đủ năng lực hoạt động xây dựng,năng lực hành nghề xây dựng tương ứng vàđược chủ đầu tư xây dựng công trìnhchấp nhận; thầu phụ không được giaotoàn bộ hoặc phần việc chính theo hợp đồngcho các nhà thầu khác.

    4. Lựa chọn nhà thầu trong hoạtđộng xây dựng phải tuân theo các quy định củaLuật này và pháp luật về đấu thầu.

    Điều 96. Yêu cầu lựa chọn nhà thầu trong hoạtđộng xây dựng

    1. Việc lựa chọnnhà thầu phải bảo đảm những yêu cầusau đây:

    a) Đáp ứngđược hiệu quả của dự án đầutư xây dựng công trình;

    b) Chọn đượcnhà thầu có đủ điều kiện năng lựchoạt động xây dựng, năng lực hành nghềxây dựng phù hợp, có giá dự thầu hợp lý;

    c) Khách quan, công khai, công bằng, minh bạch;

    2. Người quyết định đầutư, chủ đầu tư xây dựng công trình có quyềnquyết định hình thức lựa chọn nhà thầu.

    Điều 97. Các hình thức lựa chọn nhà thầutrong hoạt động xây dựng

    Tuỳ theo quy mô, tính chất,nguồn vốn xây dựng công trình, người quyếtđịnh đầu tư hoặc chủ đầutư xây dựng công trình lựa chọn nhà thầu theo cáchình thức sau đây:

    1. Đấu thầu rộngrãi, đấu thầu hạn chế;

    2. Chỉ địnhthầu;

    3. Lựa chọn nhà thầuthiết kế kiến trúc công trình xây dựng.

    Điều 98. Yêu cầu đối với đấu thầutrong hoạt động xây dựng

    1. Đấu thầutrong hoạt động xây dựng để lựa chọnđược nhà thầu phù hợp nhằm bảo đảmtính cạnh tranh.

    2. Đấu thầuchỉ được thực hiện khi đã xác địnhđược nguồn vốn để thực hiệncông việc.

    3. Không được kéo dài thời gian thựchiện đấu thầu để bảo đảm tiếnđộ, hiệu quả dự án đầu tư xây dựngcông trình.

    4. Bên trúng thầu phải có phương án kỹthuật, công nghệ tối ưu, có giá dự thầu hợplý.

    5. Nhà thầu trong nước tham gia đấuthầu quốc tế tại Việt Nam đượchưởng chế độ ưu đãi theo quy địnhcủa Chính phủ.

    6. Không được sử dụng tưcách pháp nhân của tổ chức khác để tham gia dựthầu; dàn xếp, mua, bán thầu; dùng ảnh hưởngcủa mình làm sai lệch kết quả đấu thầuhoặc bỏ giá thầu dưới giá thành xây dựngcông trình.

    Điều 99. Đấu thầu rộng rãi trong hoạtđộng xây dựng

    1. Đấu thầu rộngrãi được thực hiện để lựa chọnnhà thầu thi công xây dựng công trình và không hạn chếsố lượng nhà thầu tham gia.

    2. Bên mời thầu phải thông báo rộngrãi trên phương tiện thông tin đại chúng vềđiều kiện, thời gian nộp hồ sơ dựthầu.

    3. Bên dự thầu chỉ đượctham dự khi có đủ điều kiện năng lựchoạt động xây dựng, năng lực hành nghềxây dựng phù hợp với loại, cấp công trình theođiều kiện thông báo của bên mời thầu.

    4. Bên mời thầu phải chịu trách nhiệmcông bố trên các phương tiện thông tin đạichúng kết quả xét thầu, giá trúng thầu.

    Điều 100.

    1. Đấu thầu hạnchế được thực hiện để lựa chọnnhà thầu tư vấn xây dựng, nhà thầu thi công xây dựngcông trình đối với công trình xây dựng có yêu cầukỹ thuật cao và chỉ có một số nhà thầu cóđủ điều kiện năng lực hoạt độngxây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đượcmời tham gia dự thầu.

    2. Đối với dựán đầu tư xây dựng công trình, công trình sử dụngvốn nhà nước thì không cho phép 2 doanh nghiệp trởlên thuộc cùng một tổng công ty, tổng công ty vớicông ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liêndoanh với một bên góp vốn trong liên doanh cùng tham giađấu thầu trong một gói thầu.

    Điều 101. Chỉ định thầu trong hoạtđộng xây dựng

    1. Người quyếtđịnh đầu tư hoặc chủ đầutư xây dựng công trình được quyền chỉđịnh trực tiếp một tổ chức, cá nhân cóđủ điều kiện năng lực hoạt độngxây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đểthực hiện công việc, công trình với giá hợp lýtrong các trường hợp sau đây:

    a) Công trình bí mật nhànước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp,công trình tạm;

    b) Công trình có tính chấtnghiên cứu thử nghiệm;

    c) Công việc, côngtrình, hạng mục công trình xây dựng có quy mô nhỏ,đơn giản theo quy định của Chính phủ;

    d) Tu bổ, tôn tạo,phục hồicác công trình di sản văn hoá, ditích lịch sử- văn hoá;

    đ) Các trườnghợp đặc biệt khác được ngườicó thẩm quyền quyết định đầu tưcho phép.

    2. Người có thẩmquyền chỉ định thầu phải chịu tráchnhiệm trước pháp luật về việc lựa chọnnhà thầu có đủ năng lực hoạt độngxây dựng, năng lực hành nghề xây dựng.

    3. Tổ chức, cánhân được chỉ định thầu phải cóđủ năng lực hoạt động xây dựng,năng lực hành nghề xây dựngphù hợpvới công việc, loại, cấp công trình; có tài chính lànhmạnh, minh bạch.

    Điều 102. Lựa chọn nhà thầu thiết kếkiến trúc công trình xây dựng

    1. Việc lựa chọnnhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựngđược thực hiện đối với các côngtrình xây dựng quy định tại Điều 55 củaLuật này.

    2. Tác giả củaphương án thiết kế kiến trúc được lựachọn được ưu tiên thực hiện các bướcthiết kế tiếp theo khi có đủ điều kiệnnăng lực hoạt động thiết kế xây dựng,năng lực hành nghề thiết kếxây dựngcông trình.

    Điều 103.

    1. Tuỳ theo quy mô, tínhchất, loại, cấp công trình và những điều kiệncụ thể của dự án đầu tư xây dựngcông trình, người quyết định đầu tưhoặc chủ đầu tư xây dựng công trình quyếtđịnh các hình thức lựa chọn tổng thầutrong hoạt động xây dựng sau đây:

    c) Tổng thầu thực hiện toàn bộcông việc thiết kế và thi công xây dựng công trình;

    d) Tổng thầu thực hiện toàn bộcác công việc thiết kế, cung ứng vật tư thiếtbị, thi công xây dựng công trình;

    đ) Tổng thầu chìa khoá trao tay thựchiện trọn gói toàn bộ các công việc từ lậpdự án đến việc thiết kế, cung ứng vậttư thiết bị, thi công xây dựng công trình.

    2. Nhà thầu độc lập hoặc liêndanh dự thầu trong hoạt động xây dựng phảicó đủ điều kiện năng lực hoạtđộng xây dựng phù hợp với loại, cấpcông trình theo quy định của Luật này.

    3. Trường hợp áp dụng hình thứctổng thầu quy định tại khoản 1 Điềunày thì tổng thầu phải cử người có đủđiều kiện năng lực hành nghề xây dựngđể điều phối toàn bộ công việccủa tổng thầu.

    Điều 104. Quyền và nghĩa vụ của bên mờithầu

    1. Bên mời thầu có các quyền sauđây:

    a) Yêu cầu các bên dự thầu cung cấpthông tin cần thiết phục vụ cho việc lựa chọnnhà thầu;

    b) Lựa chọn nhà thầu trúng thầu hoặchuỷ bỏ kết quả lựa chọn nhà thầu theoquy định của pháp luật về đấu thầu;

    c) Các quyền khác theo quy định củapháp luật.

    2. Bên mời thầu có các nghĩa vụ sauđây:

    a) Lập hồ sơ mời thầu, kếhoạch đấu thầu phù hợp với nội dung củadự án đầu tư xây dựng công trình đãđược phê duyệt;

    b) Kiểm tra việc kê khai năng lực hoạtđộng xây dựng, năng lực hành nghề xây dựngvà tình trạng tài chính của bên dự thầu đượclựa chọn;

    c) Đáp ứng đầy đủ, kịpthời nguồn vốn để thực hiện công việctheo tiến độ;

    d) Thông báo những yêu cầu cần thiếtcho các bên dự thầu và thực hiện đúng các nộidung đã thông báo;

    đ) Công bố công khai đơn vịtrúng thầu và giá trúng thầu đối với các côngtrình xây dựng thuộc nguồn vốn nhà nước saukhi có kết quả lựa chọn nhà thầu;

    e) Mua bảo hiểm công trình;

    g) Bồi thường thiệt hại chocác nhà thầu tham gia dự thầu trong trường hợpdo lỗi của mình gây ra;

    h) Chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề những hành vi dàn xếp thầu, mua, bán thầu, tiếtlộ thông tin khi xét thầu hoặc thông đồng vớinhà thầu và những hành vi khác vi phạm pháp luật vềđấu thầu;

    i) Các nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật.

    Điều 105. Quyền và nghĩa vụ của bên dựthầu

    1. Bên dự thầu cócác quyền sau đây:

    b) Yêu cầu cung cấp thông tin, khảo sáthiện trường để lập hồ sơ dựthầu;

    c) Khiếu nại, tố cáo khi phát hiệncác hành vi vi phạm các quy định về lựa chọnnhà thầu;

    d) Các quyền khác theo quy định củapháp luật.

    2. Bên dự thầu có các nghĩa vụ sauđây:

    a) Lập hồ sơ dự thầu trung thực,chính xác, bảo đảm các yêu cầu của hồsơ mời thầu;

    b) Chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề hành vi vi phạm quy định tại khoản 6Điều 98 của Luật này;

    c) Bồi thường thiệt hại do cáchành vi vi phạm của mình gây ra dẫn đến kéo dàiđấu thầu hoặc đấu thầu lại;

    d) Thực hiện bảo lãnh dự thầutheo quy định;

    đ) Các nghĩa vụ khác theo quy địnhcủa pháp luật.

    Điều 106. Trách nhiệm của người quyếtđịnh đầu tư xây dựng công trình trong lựachọn nhà thầu

    1. Kiểm tra, xử lýcác vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáotrong lựa chọn nhà thầu.

    2. Đình chỉ việclựa chọn nhà thầu, huỷ bỏ kết quả lựachọn nhà thầu khi phát hiện có những vi phạmtrong lựa chọn nhà thầu.

    3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,bồi thường thiệt hại do các quyết địnhcủa mình gây ra.

    MỤC 2
    HỢP ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

    Điều 107. Hợp đồng trong hoạt độngxây dựng

    1. Hợp đồngtrong hoạt động xây dựng được xác lậpcho các công việc lập quy hoạch xây dựng, lập dựán đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng,thiết kế công trình, giám sát, thi công xây dựng công trình,quản lý dự án xây dựng công trình và các công việc kháctrong hoạt động xây dựng.

    2. Hợp đồngtrong hoạt động xây dựng được xác lậpbằng văn bản phù hợp với quy định củaLuật này và các quy định khác của pháp luật cóliên quan.

    3. Tuỳ theo quy mô, tínhchất của công trình, loại công việc, các mối quanhệ của các bên, hợp đồng trong hoạt độngxây dựng có thể có nhiều loại với nội dungkhác nhau.

    Điều 108. Nội dung chủ yếu của hợpđồng trong hoạt động xây dựng

    1. Nội dung công việc phải thực hiện;

    2. Chất lượng và các yêu cầu kỹthuật khác của công việc;

    3. Thời gian và tiến độ thựchiện;

    4. Điều kiện nghiệm thu, bàn giao;

    5. Giá cả, phương thức thanh toán;

    6. Thời hạn bảo hành;

    7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

    8. Các thoả thuận khác theo từng loạihợp đồng;

    9. Ngôn ngữ sử dụng trong hợpđồng.

    Điều 109. Điều chỉnh hợp đồngtrong hoạt động xây dựng

    1. Hợp đồng trong hoạt độngxây dựng chỉđược điều chỉnh khiđược người quyết định đầutư cho phép trong các trường hợp sau đây:

    a) Khi có sự thay đổi dự án đầutư xây dựng công trình;

    b) Khi Nhà nước thay đổi các chínhsách có liên quan;

    c) Các trường hợp bất khảkháng.

    2. Người cho phép điều chỉnh hợpđồng phải chịu trách nhiệm trước phápluật về quyết định của mình và bồithường thiệt hại do hậu quả của việcquyết định gây ra.

    Điều 110. Thưởng hợp đồng, phạt viphạm hợp đồng và giải quyết tranh chấphợp đồng trong hoạt động xây dựng

    2. Đối vớicông trình xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước,mức thưởng không vượt quá 12% giá trịphần hợp đồng làm lợi, mức phạt khôngvượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm.Nguồn tiền thưởng được trích từ phầnlợi nhuận do việc sớm đưa công trình bảođảm chất lượng vào sử dụng, khai tháchoặc từ việc tiết kiệm hợp lý các khoảnchi phí để thực hiện hợp đồng.

    3. Trong trường hợpxảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt độngxây dựng, các bên có trách nhiệm thương lượnggiải quyết. Trường hợpkhông đạt được thoả thuận giữa cácbên, việc giải quyết tranh chấp được thựchiện thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Toà án giảiquyết theo quy định của pháp luật.

    -------------------------------------------------------------------------
    Tên văn bản: Luật Xây dựng - Luật 16/2003/QH11
    Số hiệu: 16/2003/QH11
    Ngày ban hành: 26/11/2003
    Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/07/2004. Hết hiệu lực một phần .
    Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
    Người ký: Nguyễn Văn An - Chủ tịch Quốc hội

    Tài file văn bản toàn văn Luật Xây dựng - Luật 16/2003/QH11

    Luật Xây dựng

    Luật Xây dựng

    Luật Xây dựng

    Trở về

    Bài nổi bật chuyên mục

      Văn phòng luật sư

      2

      Văn phòng luật sư Tân Hà

      Tư vấn đầu tư; Tư vấn thuế, tài chính; Tư vấn hợp đồng; Tư vấn lao động; Tư vấn thu hồi công nợ;...

      4

      Văn phòng Luật sư Leadco

      Luật sư doanh nghiệp; Tư vấn Hợp đồng; Mua bán & Sát nhập; Tài chính - Ngân hàng; Hàng không, Bảo hiểm, Viễn Thông,...

      5

      Công ty Luật VIKO & Cộng sự

      Tư vấn đất đai, bất động sản; Thành lập doanh nghiệp; Soạn thảo hợp đồng; Tư vấn thuế; Tư vấn, lập dự án đầu tư,... 

      6

      Công ty Luật Khai Phong

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn dự án đầu tư nước ngoài, Tư vấn về khai khoáng, năng lượng, viễn thông,...

      7

      Công Ty Luật Hoàng Minh

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn thuế, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn chứng khoán, tài chính, ngân hàng...

      8

      Công ty Luật SPVN

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn doanh nghiệp, dịch vụ kế toán doanh nghiệp,...

      10

      Văn Phòng Luật Sư Trường Giang

      Tư vấn soạn thảo hợp đồng, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn pháp luật dân sự ( di chúc, hôn nhân,...)
      Trưởng Văn Phòng : Luật sư. Thạc sĩ luật Lê Đăng Tùng

      11

      Văn phòng luật sư Việt An

      Tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn thuế,...

      12

      Công Ty Luật VLG

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, tư vấn hợp đồng và kinh doanh quốc tế, tư vấn sở hữu trí tuệ,...
      Giám đốc kiêm Luật sư điều hành: Vũ Trọng Hưng