Luật Xây dựng - CHƯƠNG IV:Khảo sát, thiết kế xây dựng

    CHƯƠNG IV
    KHẢO SÁT, THIẾT KẾ XÂY DỰNG

     

    MỤC 1
    KHẢO SÁT XÂY DỰNG

    Điều 46. Khảo sát xây dựng

    1. Khảo sát xây dựnggồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chấtcông trình, khảo sát địa chất thuỷ văn, khảosát hiện trạng công trình và các công việc khảo sátkhác phục vụ cho hoạt động xây dựng.

    2. Khảo sát xây dựngchỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảosát đã được phê duyệt.

    Điều 47. Yêu cầu đối với khảo sát xâydựng

    Khảo sát xây dựng phải bảo đảmcác yêu cầu sau đây:

    1. Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợpvới yêu cầu từng loại công việc, từngbước thiết kế;

    2. Bảo đảm tính trung thực, kháchquan, phản ánh đúng thực tế;

    3. Khối lượng, nội dung, yêu cầukỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phảiphù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn,tiêu chuẩn xây dựng;

    4. Đối với khảo sát địachất công trình, ngoài các yêu cầu tại các khoản 1, 2và 3 Điều này còn phải xác định độ xâmthực, mức độ dao động của mựcnước ngầm theo mùa để đề xuất cácbiện pháp phòng, chống thích hợp. Đối với nhữngcông trình quy mô lớn, công trình quan trọng phải có khảosát quan trắc các tác động của môi trườngđến công trình trong quá trình xây dựng và sử dụng;

    Điều 48. Nội dung báo cáo kết quả khảo sátxây dựng

    a) Cơ sở, quy trình và phương pháp khảosát;

    b) Phân tích số liệu, đánh giá, kếtquả khảo sát;

    c) Kết luận về kết quả khảosát, kiến nghị.

    Điều 49. Điều kiện đối với tổchức thực hiện khảo sát xây dựng

    a) Có đăng ký hoạt động khảosát xây dựng;

    b) Có đủ năng lực khảo sát xâydựng;

    c) Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựngphải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng có đủnăng lực hành nghề khảo sát xây dựng và có chứng chỉhành nghề phù hợp. Chủ nhiệm khảo sát xây dựngdo nhà thầu khảo sát xây dựngchỉ định. Các cá nhân tham gia từng công việc khảosát xây dựng phải có chuyên môn phù hợp với công việcđược giao;

    d) Máy móc, thiết bị phục vụ khảosát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chấtlượng, bảo đảm an toàn cho công tác khảo sátvà bảo vệ môi trường.

    Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của chủđầu tư xây dựng công trình trong việc khảosát xây dựng

    1. Chủ đầu tư xây dựng côngtrình trong việc khảo sát xây dựng có cácquyềnsau đây:

    a) Được tựthực hiện khi có đủ điều kiện nănglực khảo sát xây dựng;

    b) Đàm phán, ký kết,giám sát thực hiện hợp đồng;

    c) Điều chỉnhnhiệm vụ khảo sát theo yêu cầu hợp lý củanhà thiết kế;

    d) Đình chỉ thựchiện hoặc chấm dứt hợp đồng theo quyđịnh của pháp luật;

    đ) Các quyền kháctheo quy định của pháp luật.

    2. Chủ đầutư xây dựng công trình trong việc khảo sát xây dựngcó các nghĩa vụ sau đây:

    a) Phê duyệt nhiệmvụ khảo sát do nhà thiết kế hoặc do nhà thầukhảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầukhảo sát xây dựng;

    b) Lựa chọn nhà thầukhảo sát xây dựng trong trường hợp không đủđiều kiện năng lực khảo sát xây dựngđể tự thực hiện;

    c) Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựngcác thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảosát;

    d) Xác định phạm vi khảo sát và bảođảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xâydựng thực hiện hợp đồng;

    đ) Thực hiện theo đúng hợpđồng đã ký kết;

    e) Tổ chức nghiệm thu và lưu trữkết quả khảo sát;

    g) Bồi thường thiệt hại khicung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, xác địnhsai nhiệm vụ khảo sát và các hành vi vi phạmkhácgây thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

    h) Các nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật.

    Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầukhảo sát xây dựng

    1. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các quyềnsau đây:

    a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấpsố liệu, thông tin liên quan đến nhiệm vụ khảosát;

    b) Từ chối thực hiện các yêu cầungoài nhiệm vụ khảo sát;

    c) Các quyền khác theo quy định củapháp luật.

    2. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các nghĩavụ sau đây:

    a) Chỉ được ký kết hợpđồng thực hiện các công việc khảo sát phù hợpvới điều kiện năng lực hoạt độngvà thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;

    b) Thực hiện đúng nhiệm vụ khảosát được giao, bảo đảm chất lượngvà chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát;

    c) Đề xuất, bổ sung nhiệm vụkhảo sát khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởngtrực tiếp đến giải pháp thiết kế;

    d) Bảo vệ môi trường trong khu vựckhảo sát;

    đ) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghềnghiệp;

    e) Bồi thường thiệt hại khi thựchiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khốilượng do việc khảo sát sai thực tế, sửdụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xâydựng không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây thiệthại do lỗi của mình gây ra;

    g) Các nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật.

    MỤC 2
    THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

    Điều 52. Yêu cầu đối với thiết kếxây dựng công trình

    1. Thiết kế xây dựng công trình phảibảo đảm các yêu cầu chung sau đây:

    a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng,cảnh quan, điều kiện tự nhiên và các quy địnhvề kiến trúc; dự án đầu tư xây dựngcông trình đã được phê duyệt;

    b) Phù hợp với thiết kế công nghệtrong trường hợp dự án đầu tư xây dựngcông trình có thiết kế công nghệ;

    c)Nền móngcông trình phải bảođảm bền vững, không bị lún nứt, biến dạngquá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng đếntuổi thọ công trình, các công trình lân cận;

    d) Nội dung thiết kế xây dựng côngtrình phải phù hợp với yêu cầu của từngbước thiết kế, thoả mãn yêu cầu về chứcnăng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giáthành hợp lý;

    đ) An toàn, tiết kiệm, phù hợp vớiquy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệmôi trường và những tiêu chuẩn liên quan;đốivới những công trình công cộng phải bảo đảmthiết kế theo tiêu chuẩn cho người tàn tật;

    e) Đồng bộ trong từng công trình,đáp ứng yêu cầu vận hành, sử dụng côngtrình; đồng bộ với các công trình liên quan.

    2. Đối với công trình dân dụng vàcông trình công nghiệp, ngoài các yêu cầu quy định tạikhoản 1 Điều này còn phải bảo đảm cácyêu cầu sau đây:

    a) Kiến trúc công trình phải phù hợp vớiphong tục, tập quán và văn hoá, xã hội của từngvùng, từng địa phương;

    b) An toàn cho người khi xảy ra sự cố;điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quảcho hoạt động chữa cháy, cứu nạn; bảođảm khoảng cách giữa các công trình, sử dụngcác vật liệu, trang thiết bị chống cháy đểhạn chế tác hại của đám cháy đối vớicác công trình lân cận và môi trường xung quanh;

    c) Các điều kiện tiện nghi, vệsinh, sức khoẻ cho người sử dụng;

    d) Khai thác tối đa thuận lợi và hạnchế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo đảmtiết kiệm năng lượng.

    Điều 53. Nội dung thiết kế xây dựng côngtrình

    Thiết kế xây dựngcông trình bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    1. Phương án công nghệ;

    2. Công năng sử dụng;

    3. Phương án kiến trúc;

    4. Tuổi thọ công trình;

    5. Phương án kết cấu, kỹ thuật;

    6. Phương án phòng, chống cháy, nổ;

    7. Phương án sử dụng nănglượng đạt hiệu suất cao;

    9. Tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựngphù hợp với từng bước thiết kế xây dựng.

    Điều 54. Các bước thiết kế xây dựngcông trình

    1. Thiết kế xây dựngcông trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở,thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽthi công.

    2. Tuỳ theo tính chất,quy mô của từng loại công trình, thiết kế xây dựngcông trình có thể được lập một bước,hai bước hoặc ba bước như sau:

    a) Thiết kế mộtbước là thiết kế bản vẽ thi côngđược áp dụng đối với công trình quyđịnh chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹthuật;

    c) Thiết kế babước bao gồm bước thiết kế cơ sở,bước thiết kế kỹ thuật và bướcthiết kế bản vẽ thi công được áp dụngđối với công trình quy định phải lập dựán đầu tư xây dựng và có quy mô lớn, phức tạp.

    3. Đối vớicông trình phải thực hiện thiết kế hai bướctrở lên, các bước thiết kế tiếp theo chỉđược triển khai thực hiện trên cơ sởbước thiết kế trước đã đượcphê duyệt.

    Chính phủ quy địnhcụ thể các bước thiết kế đối vớitừng loại công trình và nội dung các bước thiếtkế.

    Điều 55. Thi tuyển thiết kế kiến trúc côngtrình xây dựng

    2. Các công trình sau đâytrước khi lập dự án đầu tư xây dựngphải thi tuyển thiết kế kiến trúc:

    a) Trụ sở cơquannhà nước từ cấp huyện trở lên;

    c) Các công trình khác có kiến trúc đặcthù.

    3. Chi phí thi tuyển được tính vào tổngmức đầu tư của công trình xây dựng.

    4. Tác giả của phương án thiếtkế kiến trúc đã được lựa chọnđược bảo đảm quyền tác giả,được ưu tiên thực hiện các bước thiếtkế tiếp theo khi đủ điều kiện nănglực thiết kế xây dựng.

    Điều 56.

    1. Tổ chức thựchiện thiết kế xây dựng công trình phải đáp ứngcác điều kiện sau đây:

    a) Có đăng ký hoạtđộng thiết kế xây dựng công trình;

    b) Có đủ điềukiện năng lực hoạt động thiết kếxây dựng công trình;

    c) Cá nhân đảm nhậnchức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiếtkế phải có năng lực hành nghề thiết kếxây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp vớiyêu cầu của loại, cấp công trình.

    2. Cá nhân hành nghềđộc lập thiết kế xây dựng công trình phảiđáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Có năng lực hànhnghề, có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;

    b) Có đăng ký hànhnghề hoạt động thiết kế xây dựng côngtrình.

    Chính phủ quy địnhphạm vi hoạt động hành nghề thiết kếxây dựng công trình của cá nhân hành nghề độc lậpthiết kế xây dựng công trình.

    3. Đối với việcthiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ:

    a) Nhà ở riêng lẻcó tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250 m,từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sảnvăn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiếtkế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế cóđủ năng lực hoạt động thiết kếxây dựng hoặc năng lực hành nghề thiếtkế xây dựng thực hiện;

    Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của chủđầu tư xây dựng công trình trong việc thiết kếxây dựng công trình

    1. Chủ đầu tư xây dựng côngtrình trong việc thiết kế xây dựng công trình có cácquyền sau đây:

    a) Được tựthực hiện thiết kế xây dựng công trình khi cóđủ điều kiện năng lực hoạt độngthiết kế xây dựng công trình, năng lực hành nghềphù hợp với loại, cấp công trình;

    b) Đàm phán, ký kếtvà giám sát việc thực hiện hợp đồng thiếtkế;

    c) Yêu cầu nhà thầuthiết kế thực hiện đúng hợp đồngđã ký kết;

    d) Yêu cầu sửađổi, bổ sung thiết kế;

    đ) Đình chỉ thựchiện hoặc chấm dứt hợp đồng thiếtkế xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;

    e) Các quyền khác theoquy định của pháp luật.

    2. Chủ đầutư xây dựng công trình trong việc thiết kế xây dựngcông trình có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Lựa chọn nhà thầuthiết kế xây dựng công trình trong trường hợpkhông đủ điều kiện năng lực hoạtđộng thiết kế xây dựng công trình, năng lựchành nghề phù hợpđể tự thựchiện;

    b) Xác định nhiệmvụ thiết kế xây dựng công trình;

    c) Cung cấp đầy đủ thông tin,tài liệu cho nhà thầu thiết kế;

    d) Thực hiện đúng hợp đồngđã ký kết;

    đ) Thẩm định, phê duyệt hoặctrình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phêduyệt thiết kế theo quy định của Luậtnày;

    e) Tổ chức nghiệm thu hồ sơthiết kế;

    g) Lưu trữ hồ sơ thiết kế;

    h) Bồi thường thiệt hại khiđề ra nhiệm vụ thiết kế, cung cấpthông tin, tài liệu, nghiệm thu hồ sơ thiết kếkhông đúng quy định và các hành vi vi phạm khác gây thiệthại do lỗi của mình gây ra;

    i) Các nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật.

    Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầuthiết kế xây dựng công trình

    1. Nhà thầu thiếtkế xây dựng công trình có các quyền sau đây:

    a) Từ chối thựchiện các yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế;

    b) Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệuphục vụ cho công tác thiết kế;

    c) Quyền tác giả đối với thiếtkế công trình;

    d) Các quyền khác theo quy định củapháp luật.

    2. Nhà thầu thiết kế xây dựng côngtrình có các nghĩa vụ sau đây:

    a) Chỉ được nhận thầu thiếtkế xây dựng công trình phù hợp với điều kiệnnăng lực hoạt động thiết kế xây dựngcông trình, năng lực hành nghề thiết kế xây dựngcông trình;

    b) Thực hiện đúng nhiệm vụ thiếtkế, bảo đảm tiến độ và chấtlượng;

    c) Chịu trách nhiệm về chất lượngthiết kế do mình đảm nhận;

    d) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng;

    đ) Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựngphục vụ cho công tác thiết kế phù hợp vớiyêu cầu của từng bước thiết kế;

    e) Không được chỉ định nhàsản xuất vật liệu, vật tư và thiết bịxây dựng công trình;

    g) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghềnghiệp;

    h) Bồi thường thiệt hại khiđề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thôngtin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, giảipháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnhhưởng đến chất lượng công trình và cáchành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi củamình gây ra;

    i) Các nghĩa vụ khác theo quy định củapháp luật.

    Điều 59. Thẩm định, phê duyệt thiết kếxây dựng công trình

    1. Thiết kếcơ sở phải được cơ quan quản lý nhànước có thẩm quyền về xây dựng tổ chứcthẩm định khi phê duyệt dự án đầutư xây dựng công trình.

    2. Các bước thiếtkế tiếp theo do chủ đầu tư tổ chứcthẩm định, phê duyệt, nhưng không đượctrái với thiết kế cơ sở đã đượcphê duyệt.

    3. Người thẩmđịnh, phê duyệt thiết kế phải chịutrách nhiệm trước pháp luật về kết quảthẩm định, phê duyệt của mình.

    4. Chính phủ quy địnhthẩm quyền, nội dung thẩm định, phê duyệtthiết kế xây dựng công trình.

    Điều 60. Thay đổi thiết kế xây dựngcông trình

    1. Thiết kế xây dựngcông trình đã được phê duyệt chỉ đượcthay đổi trong trường hợp điều chỉnhdự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầuphải thay đổi thiết kế hoặc trong cáctrường hợp cần thiết khác.

    2. Người có thẩmquyền quyết định thay đổi thiết kếphải chịu trách nhiệm trước pháp luật vềquyết định của mình.

    3. Chính phủ quy địnhcụ thể việc thay đổi thiết kế xây dựngcông trình.

    Điều 61. Lưu trữ hồ sơ thiết kếcông trình xây dựng

    1. Hồ sơ thiết kế công trình xây dựngphải được lưu trữ. Thời hạnlưu trữ theo tuổi thọ công trình.

    2. Đối với công trình xây dựng có ýnghĩa quan trọng về lịch sử, chính trị, kinhtế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, quốc phòng,an ninh thì hồ sơ thiết kế công trình phảiđược lưu trữ quốc gia, thời hạnlưu trữ vĩnh viễn.

    3. Chính phủ quy định cụ thể vềlưu trữ hồ sơ thiết kế công trình xây dựng.

    -------------------------------------------------------------------------
    Tên văn bản: Luật Xây dựng - Luật 16/2003/QH11
    Số hiệu: 16/2003/QH11
    Ngày ban hành: 26/11/2003
    Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/07/2004. Hết hiệu lực một phần .
    Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
    Người ký: Nguyễn Văn An - Chủ tịch Quốc hội

    Tài file văn bản toàn văn Luật Xây dựng - Luật 16/2003/QH11

    Luật Xây dựng

    Luật Xây dựng

    Luật Xây dựng

    Trở về

    Bài nổi bật chuyên mục

      Văn phòng luật sư

      2

      Văn phòng luật sư Tân Hà

      Tư vấn đầu tư; Tư vấn thuế, tài chính; Tư vấn hợp đồng; Tư vấn lao động; Tư vấn thu hồi công nợ;...

      4

      Văn phòng Luật sư Leadco

      Luật sư doanh nghiệp; Tư vấn Hợp đồng; Mua bán & Sát nhập; Tài chính - Ngân hàng; Hàng không, Bảo hiểm, Viễn Thông,...

      5

      Công ty Luật VIKO & Cộng sự

      Tư vấn đất đai, bất động sản; Thành lập doanh nghiệp; Soạn thảo hợp đồng; Tư vấn thuế; Tư vấn, lập dự án đầu tư,... 

      6

      Công ty Luật Khai Phong

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn dự án đầu tư nước ngoài, Tư vấn về khai khoáng, năng lượng, viễn thông,...

      7

      Công Ty Luật Hoàng Minh

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn thuế, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn chứng khoán, tài chính, ngân hàng...

      8

      Công ty Luật SPVN

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn doanh nghiệp, dịch vụ kế toán doanh nghiệp,...

      10

      Văn Phòng Luật Sư Trường Giang

      Tư vấn soạn thảo hợp đồng, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn pháp luật dân sự ( di chúc, hôn nhân,...)
      Trưởng Văn Phòng : Luật sư. Thạc sĩ luật Lê Đăng Tùng

      11

      Văn phòng luật sư Việt An

      Tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn thuế,...

      12

      Công Ty Luật VLG

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, tư vấn hợp đồng và kinh doanh quốc tế, tư vấn sở hữu trí tuệ,...
      Giám đốc kiêm Luật sư điều hành: Vũ Trọng Hưng