Luật Kinh doanh bảo hiểm - Chương VI:Doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm vốn đầu tư nước ngoài

    Chương VI

    DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

    VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

    Điều 105.Hình thức hoạt động.

    1.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép hoạtđộng tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

    a)Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

    b)Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảohiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

    2.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt vănphòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện không được kinh doanh bảo hiểmtại Việt Nam.

    Điều 106. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

    Cácđiều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảohiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

    1.Các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật này;

    2.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đang hoạt độnghợp pháp và trong tình trạng tài chính bình thường;

    3.Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đượccơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh bảo hiểm,hoạt động môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành ở Việt Nam.

    Điều 107.Điều kiện để được cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam.

    Điềukiện để được cấp giấy phép đặt văn phòng tại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanhnghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

    1.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đã hoạt độngnăm năm trở lên;

    2.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài có quan hệ hợptác với các cơ quan, tổ chức Việt Nam.

    Điều 108.Thẩm quyền cấp giấy phép.

    BộTài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanhnghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; giấy phép đặt văn phòng đạidiện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tạiViệt Nam.

    Điếu 109.Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

    1.Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phépthành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảohiểm liên doanh còn bao gồm:

    a)Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

    b)Hợp đồng liên doanh;

    c)Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểmtoán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môigiới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong ba năm gần nhất.

    Điều 110. Hồ sơ xin cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện:

    Hồsơ xin cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệpmôi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

    1.Đơn xin đặt văn phòng đại diện;

    2.Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môigiới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

    3.Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểmtoán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môigiới bảo hiểm nước ngoài trong ba năm gần nhất;

    4.Họ, tên, lý lịch của Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam;.

    5.Bản giới thiệu về doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nướcngoài và hoạt động hợp tác với các cơ quan, tổ chức Việt Nam.

    Điều 111.Thời hạn cấp giấy phép, lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động.

    Thờihạn cấp giấy phép, lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động đối vớidoanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài;văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nướcngoài được thực hiện theo quy định tại các Điều 65, 66 và 67 của Luật này.

    Điều 112.Thu hồi giấy phép.

    1.Ngoài các quy định tại Điều 68 của Luật này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanhnghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài có thể bị thu hồi giấy phépthành lập và hoạt động khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảohiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạtđộng.

    2.Văn phòng đại điện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nướcngoài bị thu hồi giấy phép đặt văn phòng đại diện khi doanh nghiệp bảo hiểm,doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính bị thu hồi giấyphép thành lập và hoạt động.

    Điều 113. Những thay đổi phải được chấp thuận.

    Nhữngthay đổi phải được chấp thuận đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môigiới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 69của Luật này.

    Điều 114. Nội dung hoạt động.

    Nộidung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốnđầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệpmôi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quyđịnh khác của pháp luật Việt Nam.

    Điều 115. Vốn, quỹ dự trữ và thu chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm,doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài.

    1.Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệpmôi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài.

    2.Việc trích lập quỹ dự trữ bắt buộc và các quỹ dự trữ khác của doanh nghiệp bảohiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiệntheo quy định tại Điều 97 của Luật này.

    3.Thu, chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm cóvốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Điều 116.Khả năng thanh toán, ký quỹ, dự phòng nghiệp vụ và đầu tư vốn của doanh nghiệpbảo hiểm có vốn đầu nước ngoài.

    1.Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài phải duy trì khả năng thanh toántheo quy định tại Điều 77 của Luật này.

    2.Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài phải ký quỹ, trích lập dự phòngnghiệp vụ theo quy định tại Điều 95 và Điều 96 của Luật này.

    3.Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư vốn theo quy địnhtại Điều 98 của Luật này.

    Điều 117.Chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính.

    1.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoàiphải thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính theo quy định tạicác Điều 101, 102, 103 và 104 của Luật này.

    2.Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảohiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đạidiện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phảigửi báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảohiểm nước ngoài cho Bộ Tài chính.

    Điều 118.Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài.

    1.Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nướcngoài được chuyển ra nước ngoái số lợi nhuận còn lại thuộc ở hữu của mình saukhi đã trích lập các quỹ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quyđịnh của pháp luật Việt Nam.

    2.Bên nước ngoài trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liêndoanh được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia sau khi doanh nghiệp bảohiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh đã trích lập các quỹ và thựchiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    3.Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài trong doanhnghiệp bảo hiểm liên doanh; doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nướcngoài và bên nước ngoài trong doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh đượcchuyển ra nước ngoài số tài sản còn lại của mình sau khi đã thanh lý, kết thúchoạt động tại Việt Nam.

    4.Việc chuyển tiền và các tài sản khác ra nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2và 3 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    Điều 119.Các quy định khác.

    Chínhphủ quy định cụ thể nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp bảohiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đạidiện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tạiViệt Nam.

    -------------------------------------------------------------------------
    Tên văn bản: Luật Kinh doanh bảo hiểm - Luật 24/2000/QH10
    Số hiệu: 24/2000/QH10
    Ngày ban hành: 09/12/2000
    Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/04/2001. Còn hiệu lực.
    Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
    Người ký: Nông đức Mạnh - Chủ tịch Quốc hội

    Tài file văn bản toàn văn Luật Kinh doanh bảo hiểm - Luật 24/2000/QH10

    Luật Kinh doanh bảo hiểm

    Luật Kinh doanh bảo hiểm

    Luật Kinh doanh bảo hiểm

    Trở về

    Bài nổi bật chuyên mục

      Văn phòng luật sư

      2

      Văn phòng luật sư Tân Hà

      Tư vấn đầu tư; Tư vấn thuế, tài chính; Tư vấn hợp đồng; Tư vấn lao động; Tư vấn thu hồi công nợ;...

      4

      Văn phòng Luật sư Leadco

      Luật sư doanh nghiệp; Tư vấn Hợp đồng; Mua bán & Sát nhập; Tài chính - Ngân hàng; Hàng không, Bảo hiểm, Viễn Thông,...

      5

      Công ty Luật VIKO & Cộng sự

      Tư vấn đất đai, bất động sản; Thành lập doanh nghiệp; Soạn thảo hợp đồng; Tư vấn thuế; Tư vấn, lập dự án đầu tư,... 

      6

      Công ty Luật Khai Phong

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn dự án đầu tư nước ngoài, Tư vấn về khai khoáng, năng lượng, viễn thông,...

      7

      Công Ty Luật Hoàng Minh

      Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn thuế, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn chứng khoán, tài chính, ngân hàng...

      8

      Công ty Luật SPVN

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn doanh nghiệp, dịch vụ kế toán doanh nghiệp,...

      10

      Văn Phòng Luật Sư Trường Giang

      Tư vấn soạn thảo hợp đồng, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn pháp luật dân sự ( di chúc, hôn nhân,...)
      Trưởng Văn Phòng : Luật sư. Thạc sĩ luật Lê Đăng Tùng

      11

      Văn phòng luật sư Việt An

      Tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn thuế,...

      12

      Công Ty Luật VLG

      Tư vấn đầu tư nước ngoài, tư vấn hợp đồng và kinh doanh quốc tế, tư vấn sở hữu trí tuệ,...
      Giám đốc kiêm Luật sư điều hành: Vũ Trọng Hưng