Từ khóa: 'chính phủ'. Tìm thấy : 40 kết quả

Nghị định số 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản

Tên văn bản: Nghị định số 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
Số hiệu: 18/2014/NĐ-CP
Ngày ban hành: 14/03/2014
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/06/2014. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng

Nghị định số 159/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản

Tên văn bản: Nghị định số 159/2013/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Số hiệu: 159/2013/NĐ-CP
Ngày ban hành: 12/11/2013
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/01/2014. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng

Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT : Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

Tên văn bản: Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông : Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
Số hiệu:04/2014/TT-BTTTT
Ngày ban hành: 19/03/2014
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 05/05/2014. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký: Nguyễn Bắc Son - Bộ trưởng

Nghị định 88/2012/NĐ-CP: Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

Tên văn bản: Nghị định 88/2012/NĐ-CP: Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
Số hiệu: 88/2012/NĐ-CP
Ngày ban hành: 23/10/2012
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 20/12/2012. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng

Nghị định số 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản

Tên văn bản: Nghị định số 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
Số hiệu: 18/2014/NĐ-CP
Ngày ban hành: 14/03/2014
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/06/2014. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng

Nghị định số 51/2002/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí

Tên văn bản: Nghị định số 51/2002/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí
Số hiệu: 51/2002/NĐ-CP
Ngày ban hành: 26/04/2002
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 11/05/2002. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Phan Văn Khải - Thủ tướng

Nghị định 122/2010/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp

Tên văn bản: Nghị định 122/2010/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
Số hiệu: 122/2010/NĐ-CP
Ngày ban hành: 31/12/2010
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 20/02/2011. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng - Thủ tướng

Quyết định số 1929/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050

Tên văn bản: Quyết định số 1929/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu: 1929/QĐ-TTG
Ngày ban hành: 20/11/2009
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 20/11/2009. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Hoàng Trung Hải - Phó Thủ tướng

Nghị định 54/2000/NĐ-CP: Về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp

Tên văn bản: Nghị định 54/2000/NĐ-CP: Về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại và bảo hộ quyền chống cạnh tranh không lành mạnh liên quan tới sở hữu công nghiệp
Số hiệu: 54/2000/NĐ-CP
Ngày ban hành: 03/10/2000
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 18/10/2000. Còn hiệu lực .
Người / Cơ quan ban hành: Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Phan Văn Khải - Thủ tướng

Luật Sở hữu trí tuệ - Văn bản liên quan

Luật nhà ở 2005 - Chương I: Những quy định chung

Tên văn bản: Luật nhà ở 2005 - Luật 56/2005/QH11
Số hiệu: 56/2005/QH11
Ngày ban hành: 29/11/2005
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/07/2006. Hết hiệu lực một phần.
Phần hết hiệu lực: a) Thay cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở” tại các điều 10, 21, 22, 36, 57, 78, 93, 95, 125, 139 và khoản 2 Điều 66, điểm b khoản 2 Điều 106 bằng cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”; Thay cụm từ “một trong các giấy tờ quy định tại Điều 15 của Luật này” tại khoản 3 Điều 66 bằng cụm từ “giấy tờ chứng minh tạo lập hợp pháp”; Thay cụm từ “theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 5 Điều 93 bằng cụm từ “theo quy định của Chính phủ”.
b)Bãi bỏ các điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 127, 128, 130, 138 và 152 ; Bỏ cụm từ “theo quy định của Luật này” tại khoản 6 Điều 21, khoản 1 Điều 22, điểm b khoản 2 Điều 106, khoản 2 Điều 125; Bỏ cụm từ “theo quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 3 Điều 105
Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Văn An - Chủ tịch Quốc hội

Luật nhà ở 2005 - Chương II: Sở hữu nhà ở

Tên văn bản: Luật nhà ở 2005 - Luật 56/2005/QH11
Số hiệu: 56/2005/QH11
Ngày ban hành: 29/11/2005
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/07/2006. Hết hiệu lực một phần.
Phần hết hiệu lực: a) Thay cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở” tại các điều 10, 21, 22, 36, 57, 78, 93, 95, 125, 139 và khoản 2 Điều 66, điểm b khoản 2 Điều 106 bằng cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”; Thay cụm từ “một trong các giấy tờ quy định tại Điều 15 của Luật này” tại khoản 3 Điều 66 bằng cụm từ “giấy tờ chứng minh tạo lập hợp pháp”; Thay cụm từ “theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 5 Điều 93 bằng cụm từ “theo quy định của Chính phủ”.
b)Bãi bỏ các điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 127, 128, 130, 138 và 152 ; Bỏ cụm từ “theo quy định của Luật này” tại khoản 6 Điều 21, khoản 1 Điều 22, điểm b khoản 2 Điều 106, khoản 2 Điều 125; Bỏ cụm từ “theo quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 3 Điều 105
Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Văn An - Chủ tịch Quốc hội

Luật nhà ở 2005 - Chương III: Phát triển nhà ở

Tên văn bản: Luật nhà ở 2005 - Luật 56/2005/QH11
Số hiệu: 56/2005/QH11
Ngày ban hành: 29/11/2005
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/07/2006. Hết hiệu lực một phần.
Phần hết hiệu lực: a) Thay cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở” tại các điều 10, 21, 22, 36, 57, 78, 93, 95, 125, 139 và khoản 2 Điều 66, điểm b khoản 2 Điều 106 bằng cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”; Thay cụm từ “một trong các giấy tờ quy định tại Điều 15 của Luật này” tại khoản 3 Điều 66 bằng cụm từ “giấy tờ chứng minh tạo lập hợp pháp”; Thay cụm từ “theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 5 Điều 93 bằng cụm từ “theo quy định của Chính phủ”.
b)Bãi bỏ các điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 127, 128, 130, 138 và 152 ; Bỏ cụm từ “theo quy định của Luật này” tại khoản 6 Điều 21, khoản 1 Điều 22, điểm b khoản 2 Điều 106, khoản 2 Điều 125; Bỏ cụm từ “theo quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 3 Điều 105
Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Văn An - Chủ tịch Quốc hội

Luật nhà ở 2005 - Chương IV: Quản lý việc sử dụng nhà ở

Tên văn bản: Luật nhà ở 2005 - Luật 56/2005/QH11
Số hiệu: 56/2005/QH11
Ngày ban hành: 29/11/2005
Tình trạng hiệu lực: Có hiệu lực từ 01/07/2006. Hết hiệu lực một phần.
Phần hết hiệu lực: a) Thay cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở” tại các điều 10, 21, 22, 36, 57, 78, 93, 95, 125, 139 và khoản 2 Điều 66, điểm b khoản 2 Điều 106 bằng cụm từ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”; Thay cụm từ “một trong các giấy tờ quy định tại Điều 15 của Luật này” tại khoản 3 Điều 66 bằng cụm từ “giấy tờ chứng minh tạo lập hợp pháp”; Thay cụm từ “theo trình tự quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 5 Điều 93 bằng cụm từ “theo quy định của Chính phủ”.
b)Bãi bỏ các điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 127, 128, 130, 138 và 152 ; Bỏ cụm từ “theo quy định của Luật này” tại khoản 6 Điều 21, khoản 1 Điều 22, điểm b khoản 2 Điều 106, khoản 2 Điều 125; Bỏ cụm từ “theo quy định tại Điều 16 của Luật này” tại khoản 3 Điều 105
Người / Cơ quan ban hành: Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
Người ký: Nguyễn Văn An - Chủ tịch Quốc hội

Văn phòng luật sư

2

Văn phòng luật sư Tân Hà

Tư vấn đầu tư; Tư vấn thuế, tài chính; Tư vấn hợp đồng; Tư vấn lao động; Tư vấn thu hồi công nợ;...

4

Văn phòng Luật sư Leadco

Luật sư doanh nghiệp; Tư vấn Hợp đồng; Mua bán & Sát nhập; Tài chính - Ngân hàng; Hàng không, Bảo hiểm, Viễn Thông,...

5

Công ty Luật VIKO & Cộng sự

Tư vấn đất đai, bất động sản; Thành lập doanh nghiệp; Soạn thảo hợp đồng; Tư vấn thuế; Tư vấn, lập dự án đầu tư,... 

6

Công ty Luật Khai Phong

Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn dự án đầu tư nước ngoài, Tư vấn về khai khoáng, năng lượng, viễn thông,...

7

Công Ty Luật Hoàng Minh

Luật sư doanh nghiệp, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn thuế, Tư vấn mua bán sát nhập doanh nghiệp, Tư vấn chứng khoán, tài chính, ngân hàng...

8

Công ty Luật SPVN

Tư vấn đầu tư nước ngoài, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn doanh nghiệp, dịch vụ kế toán doanh nghiệp,...

10

Văn Phòng Luật Sư Trường Giang

Tư vấn soạn thảo hợp đồng, Tư vấn sở hữu trí tuệ, Tư vấn pháp luật dân sự ( di chúc, hôn nhân,...)
Trưởng Văn Phòng : Luật sư. Thạc sĩ luật Lê Đăng Tùng

11

Văn phòng luật sư Việt An

Tư vấn sở hữu trí tuệ, tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn pháp luật dân sự, tư vấn thuế,...

12

Công Ty Luật VLG

Tư vấn đầu tư nước ngoài, tư vấn hợp đồng và kinh doanh quốc tế, tư vấn sở hữu trí tuệ,...
Giám đốc kiêm Luật sư điều hành: Vũ Trọng Hưng